#ĐốiMặtSànGỗTựNhiên #ChọnLựaSànGỗSốMột #ĐánhGiáCácLoạiSànGỗ
So sánh các loại sàn gỗ tự nhiên thông dụng nhất hiện nay
Loại sàn gỗ
Đặc điểm
Mục đích sử dụng
Giá
(VNĐ/m2)
Độ bền cao và khả năng chịu nước tốt, phù hợp với điều kiện Việt Nam, nhưng màu sau thời gian sử dụng thì không được sáng
sử dụng cho căn hộ, biệt thự cao cấp
570,000 – 850,000
màu trắng sáng, được phủ 6 lớp UV có tác dụng chống ẩm, chống bám bụi, độ đồng màu cao, nên có thể sơn màu tùy ý thích của khách
Các thiết bị nội thất trong gia đình
500,000 – 700,000
Sàn gỗ gõ đỏ có những đặc tính như rắn chắc, tính ổn định cao, khả năng chống mối mọt, cong vệnh tốt với khí hậu khu vực Đông Nam Á. Vân màu đẹp, sang trọng và hài hòa
Sàn phòng khách, phòng làm việc hoặc sảnh
700,000 – 1,000,000
chống lại sự cong vênh co ngót, không bị phai màu dưới các tác nhân hóa học hay chịu sự tác động của môi trường. Khả năng chịu nước tốt, chống mỗi mọt và bền bỉ
Phòng tắm, phòng bếp
400,000 – 600,000
có màu nâu đen tự nhiên, vân gỗ uốn lượn theo thớ, sử dụng càng lâu càng bóng đẹp. Có khả năng chịu nước, mối mọt rất tốt
Sử dụng làm sàn sảnh ngoài trời, hoặc sảnh chính, hoặc trụ cầu thang
700,000 – 1,000,000
có tính ổn định rất cao đồng thời rất rắn chắc và khả năng chống mối mọt tốt, ngoài ra có thể tỏa mùi hương dễ chịu
Thường sử dụng làm sàn gỗ của phòng khách, phòng ngủ trong gia đình
800,000 – 1,500,000
màu vàng thẫm hoặc xám hơi nâu vân to, đa dạng rất đẹp và cá tính, có khả năng tiết tinh dầu nên sử dụng càng lâu càng bóng đẹp và có khả năng chống các sâu và côn trùng có hại khác. mùi hương dễ chịu tạo cảm giác thư thái
Phòng khách, phòng ngủ, phòng làm việc
1,000,000- 1,200,00
Gỗ Lim là loại gỗ quý thuộc nhóm I, có vân đẹp, thớ mịn, gỗ rất nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, có độ cứng rất cao. Không đổ mồ hôi, mùa đông ấm, mùa hè mát
Phòng khách, cầu thang, sảnh
1,000,000 – 1,200,000