Giới thiệu Hợp đồng cộng tác viên là gì? Những lưu ý khi làm hợp đồng CTV
Hợp đồng cộng tác viên (CTV) là một thỏa thuận pháp lý giữa hai bên nhằm hợp tác trong một dự án hoặc sản phẩm cụ thể. Trong hợp đồng này, người cộng tác viên sẽ phối hợp và chia sẻ trách nhiệm với bên thuê để đạt được mục tiêu chung.
Khi làm hợp đồng CTV, cần lưu ý về nội dung, quyền lợi, trách nhiệm và điều khoản về pháp lý, bồi thường khi xảy ra vấn đề, cũng như việc quản lý và giải quyết tranh chấp. Điều này giúp đảm bảo cả hai bên đều nhận được lợi ích và tránh gặp rắc rối trong quá trình hợp tác.
Hiện nay, rất nhiều bạn trẻ muốn kiếm thêm thu nhập nhưng không muốn bị ràng buộc vào biên chế của bất cứ cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp nào. Vì vậy, cộng tác viên trở thành vị trí công việc được nhiều người lựa chọn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ về hợp đồng cộng tác viên trong quá trình làm việc. Hãy cùng Việc Làm Tốt tìm hiểu kỹ hơn về loại hợp đồng này trong bài viết sau.
Hợp đồng cộng tác viên là gì?
Cộng tác viên là những người làm việc tự do, đang cộng tác với một doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân nào đó để làm việc mà không cần phải bỏ vốn hay đến trụ sở công ty mỗi ngày. Có thể nói, đây là công việc tay trái của nhiều người để họ tăng thêm thu nhập của bản thân.
Ví dụ, bạn có thể ứng tuyển vị trí nhân viên nhập liệu theo hình thức cộng tác viên. Với vị trí này, bạn có thể đăng ký lịch làm theo thời gian rảnh của mình hoặc làm việc ngay tại nhà. Điều này không chỉ thuận tiện cho việc học, việc làm của bạn mà còn giúp bạn kiếm được một khoản thu nhập kha khá.
Với đặc thù công việc là thế nên không có một quy định cụ thể hiện hành nào định nghĩa chính xác về hợp đồng cộng tác viên. Hợp đồng cộng tác viên chỉ là tên gọi. Tùy thuộc vào đối tượng lao động cùng các điều khoản, nghĩa vụ của các bên liên quan để nhận định loại hợp đồng của công tác viên.
Các hình thức hợp đồng phổ biến khi thuê cộng tác viên
Để có thể nhận định được sâu hơn về hợp đồng cộng tác viên, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ. Đây cũng là hai hình thức phổ biến của hợp đồng cộng tác viên.
Hợp đồng lao động
Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng nhân viên dưới hình thức cộng tác viên. Trong đó, nhân viên phải chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của đơn vị tuyển dụng như thời gian làm việc trong ngày, số ngày trong một tuần, thời gian nghỉ ngơi, thời gian nghỉ lễ, Tết,…. Lúc này, hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng lao động và phải tuân theo các quy định trong Bộ Luật lao động.
Đối với hợp đồng lao động, cả người lao động và người sử dụng lao động cùng nhau thỏa thuận về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc cũng như quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong hợp đồng lao động.
Hợp đồng dịch vụ
Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng nhân viên làm việc theo dự án, chương trình. Trong đó, nhân viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị làm việc, thời gian và địa điểm làm việc tự do, thu lao được trả theo công việc được giao, việc tạm ứng và thanh toán lương sẽ được hoàn tất khi hoàn thành công việc. Lúc này hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng dịch vụ.
Có thể thấy, yêu cầu công việc của hợp đồng này trái ngược hoàn toàn với hợp đồng lao động dành cho cộng tác viên. Theo đó, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên liên quan. Theo đó, bên cung ứng sẽ thực hiện các công việc được yêu cầu cho bên sử dụng. Đồng thời, bên sử dụng có nhiệm vụ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng.
Quy định pháp luật về hợp đồng cộng tác viên
Mặc dù hợp đồng cộng tác viên được chia thành hai hình thức khác nhau nhưng nhìn chung, chúng vẫn có quy định chung như sau:
Các loại điều khoản có trong hợp đồng cộng tác viên
Hợp đồng cộng tác viên là văn bản pháp luật gồm 3 điều khoản lớn:
- Thứ nhất là quyền và nghĩa vụ của của cộng tác viên và bên thuê cộng tác viên.
- Thứ hai là các hình thức thanh toán tiền thuê cộng tác viên.
- Thứ ba là quy định cụ thể về các điều khoản hợp đồng cộng tác viên cần thực hiện và thao tác chấm dứt hợp đồng.
Lưu ý, các điều khoản có thể được thay đổi và bổ sung theo mẫu phụ lục hợp đồng với sự đồng thuận của cả hai bên.
Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên
- Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp tài liệu, thông tin và phương tiện thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích doanh nghiệp mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của doanh nghiệp.
- Yêu cầu doanh nghiệp hoặc bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, thời gian và thỏa thuận đã cam kết.
- Không được giao việc cho người khác thực hiện nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
- Bảo quản và giao lại tài liệu, phương tiện hỗ trợ công việc sau khi hoàn thành công việc.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết trong thời gian thực hiện công việc (nếu có thỏa thuận từ đầu hoặc theo pháp luật quy định).
- Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ nếu làm mất, hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin với người khác.
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thuê cộng tác viên
- Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian như thỏa thuận.
- Trường hợp cộng tác viên vi phạm nghiệm trọng nghĩa vụ, bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với cộng tác viên và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Cung cấp cho cộng tác viên các thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết trong quá trình thực hiện công việc.
- Trả tiền dịch vụ cho cộng tác viên theo đúng thỏa thuận.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên cập nhật mới nhất
Bất kể là mẫu hợp đồng cộng tác viên nào, dù là mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH hay mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh thì chúng đều có chung một mẫu. Vì vậy, Chợ Tốt Việc Làm xin gửi đến bản hợp đồng lao động với những hướng dẫn chi tiết kèm theo. Tham khảo ngay nhé!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
—–****—–
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
( Số:……./HĐCTV)
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên.
………, ngày ….. tháng.….. năm….… tại …………………, chúng tôi gồm:
Bên A: ………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………………..… Fax: ………………………..……
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………
– Tài khoản: ………………….……..tại Ngân hàng: ……..……………….……
– Người đại diện Ông (Bà): ……………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Bên B: ………………………………………………………………………………
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CMND/CCCD: ……………………………………………………………..
Ngày cấp: …………………………Nơi cấp: …………………………………..
– Điện thoại: ………………………… Fax: …………………………………….
– Email: ……………………………………………………………………………..
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
– Tài khoản: ………………………… tại Ngân hàng: …………………………
Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc của Bên B
Bên B làm cộng tác viên cho Bên A để thực hiện các công việc:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Địa điểm và thời giờ làm việc
– Địa điểm: ………………………………………………………………………..
– Thời giờ làm việc: …………………………………………………………….
Điều 3. Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại
Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ và phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.
Điều 4. Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên
– Bên B được hưởng thù lao khi hoàn thành công việc theo thỏa thuận tại Điều 1
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Quyền của Bên A
– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không đáp ứng được yêu cầu công việc.
– Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng .
- Nghĩa vụ của Bên A:
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có).
– Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất.
– Bên A cấp thẻ CTV cho Bên B để phục vụ hoạt động giao tiếp với đối tác, khách hàng trong quá trình giao dịch.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Quyền của Bên B
– Bên B được sử dụng thẻ CTV và tư cách pháp nhân trong từng vụ việc cụ thể khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A để thực hiện các nội dung công việc tại Điều 1 Hợp đồng này.
-Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.
– Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến ……. để phục vụ cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy định, đảm bảo uy tín và thương hiệu của …..
- Nghĩa vụ của Bên B
– Hoàn thành công việc như đã thỏa thuận tại Điều 1.
– Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,… và các chi phí khác không ghi trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A.
– Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện
Điều 7. Bảo mật thông tin
– Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.
– Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện, nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày làm việc để hai bên cùng thống nhất giải quyết.
2. Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng, các bên sẽ yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết. Phán quyết của Tòa án có tính chất bắt buộc đối với các bên.
Điều 9. Hiệu lực và thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng là … tháng kể từ ngày …./…./…. đến ngày …/…/…
Hai bên có thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.
Điều 10. Điều khoản thi hành
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
– Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản;
– Hợp đồng này gồm 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản và một bản giao cho
……………………………………………………………………………………….
Đại diện Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đại diện bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tìm việc làm cộng tác viên ở đâu uy tín, hiệu quả?
Hiện nay, việc ứng tuyển cho vị trí cộng tác viên không quá khó khăn. Bạn có thể tìm kiếm công việc này trên các group tuyển dụng hoặc qua các kênh giới thiệu việc làm. Trong đó, uy tín và nhanh chóng nhất phải kể đến Chợ Tốt Việc Làm.
Các công việc cộng tác viên tại đây được cập nhật liên tục và rất đa dạng, có thể kể đến như: cộng tác viên tuyển dụng, cộng tác viên bán hàng, cộng tác viên sự kiện,…
Nhờ đó, bạn dễ dàng tìm kiếm được công việc phù hợp với nhu cầu và sở thích của bản thân chỉ sau vài cú click chuột. Đặc biệt, khả năng trúng tuyển tại đây rất cao nên đã nhận được sự hài lòng của người dùng trên toàn quốc.
Ngoài ra, nếu bạn là nhà tuyển dụng và có nhu cầu tìm kiếm ứng viên cho vị trí này thì hãy cập nhật mô tả công việc chi tiết và đăng tải ngay trên Việc Làm Tốt nhé! Các trang chuyên việc làm như Việc Làm Tốt sẽ tiến hành sàng lọc ứng viên theo yêu cầu doanh nghiệp để giúp bạn chọn ra ứng viên xuất sắc nhất.
Một hợp đồng cộng tác viên (CTV) là một thỏa thuận giữa Queen Mobile và một đối tác hoặc cá nhân khác để hợp tác quảng cáo và bán sản phẩm của công ty. Những lưu ý quan trọng khi làm hợp đồng CTV bao gồm việc rõ ràng về quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên, điều khoản về hoa hồng và chính sách hoa hồng, quy định về khả năng đại diện và giải quyết tranh chấp.
#quenmobile #ctv #hợpđồng #sảnphẩmvàmua #quảnghệ #hợpng #làmHợpngCTV
QUEEN MOBILE chuyên cung cấp điện thoại Iphone, máy tính bảng Ipad, đồng hồ Smartwatch và các phụ kiện APPLE và các giải pháp điện tử và nhà thông minh. Queen Mobile rất hân hạnh được phục vụ quý khách….
_____________________________________________________
Mua #Điện_thoại #iphone #ipad #macbook #samsung #xiaomi #poco #oppo #snapdragon giá tốt, hãy ghé [𝑸𝑼𝑬𝑬𝑵 𝑴𝑶𝑩𝑰𝑳𝑬] ✿ 149 Hòa Bình, phường Hiệp Tân, quận Tân Phú, TP HCM
✿ 402B, Hai Bà Trưng, P Tân Định, Q 1, HCM
✿ 287 đường 3/2 P 10, Q 10, HCM
Hotline (miễn phí) 19003190
Thu cũ đổi mới
Rẻ hơn hoàn tiền
Góp 0%
Thời gian làm việc: 9h – 21h.
KẾT LUẬN
Hợp đồng cộng tác viên là một hợp đồng giữa một công ty và một đối tác cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm. Trong hợp đồng này, các điều khoản và quy định về việc làm việc, quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên sẽ được quy định rõ ràng. Khi làm hợp đồng CTV, người mua cần lưu ý đến việc phải xác định rõ vai trò, quyền lợi và trách nhiệm của đối tác, cũng như đặt ra các điều kiện rõ ràng về sản phẩm, dịch vụ và quy trình làm việc. Đây là những điểm quan trọng để đảm bảo sự hợp tác hiệu quả và thuận lợi cho cả hai bên trong suốt quá trình hợp tác.
Hiện nay, rất nhiều bạn trẻ muốn kiếm thêm thu nhập nhưng không muốn bị ràng buộc vào biên chế của bất cứ cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp nào. Vì vậy, cộng tác viên trở thành vị trí công việc được nhiều người lựa chọn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ về hợp đồng cộng tác viên trong quá trình làm việc. Hãy cùng Việc Làm Tốt tìm hiểu kỹ hơn về loại hợp đồng này trong bài viết sau.
Hợp đồng cộng tác viên là gì?
Cộng tác viên là những người làm việc tự do, đang cộng tác với một doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân nào đó để làm việc mà không cần phải bỏ vốn hay đến trụ sở công ty mỗi ngày. Có thể nói, đây là công việc tay trái của nhiều người để họ tăng thêm thu nhập của bản thân.
Ví dụ, bạn có thể ứng tuyển vị trí nhân viên nhập liệu theo hình thức cộng tác viên. Với vị trí này, bạn có thể đăng ký lịch làm theo thời gian rảnh của mình hoặc làm việc ngay tại nhà. Điều này không chỉ thuận tiện cho việc học, việc làm của bạn mà còn giúp bạn kiếm được một khoản thu nhập kha khá.
Với đặc thù công việc là thế nên không có một quy định cụ thể hiện hành nào định nghĩa chính xác về hợp đồng cộng tác viên. Hợp đồng cộng tác viên chỉ là tên gọi. Tùy thuộc vào đối tượng lao động cùng các điều khoản, nghĩa vụ của các bên liên quan để nhận định loại hợp đồng của công tác viên.
Các hình thức hợp đồng phổ biến khi thuê cộng tác viên
Để có thể nhận định được sâu hơn về hợp đồng cộng tác viên, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ. Đây cũng là hai hình thức phổ biến của hợp đồng cộng tác viên.
Hợp đồng lao động
Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng nhân viên dưới hình thức cộng tác viên. Trong đó, nhân viên phải chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của đơn vị tuyển dụng như thời gian làm việc trong ngày, số ngày trong một tuần, thời gian nghỉ ngơi, thời gian nghỉ lễ, Tết,…. Lúc này, hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng lao động và phải tuân theo các quy định trong Bộ Luật lao động.
Đối với hợp đồng lao động, cả người lao động và người sử dụng lao động cùng nhau thỏa thuận về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc cũng như quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong hợp đồng lao động.
Hợp đồng dịch vụ
Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng nhân viên làm việc theo dự án, chương trình. Trong đó, nhân viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị làm việc, thời gian và địa điểm làm việc tự do, thu lao được trả theo công việc được giao, việc tạm ứng và thanh toán lương sẽ được hoàn tất khi hoàn thành công việc. Lúc này hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng dịch vụ.
Có thể thấy, yêu cầu công việc của hợp đồng này trái ngược hoàn toàn với hợp đồng lao động dành cho cộng tác viên. Theo đó, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên liên quan. Theo đó, bên cung ứng sẽ thực hiện các công việc được yêu cầu cho bên sử dụng. Đồng thời, bên sử dụng có nhiệm vụ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng.
Quy định pháp luật về hợp đồng cộng tác viên
Mặc dù hợp đồng cộng tác viên được chia thành hai hình thức khác nhau nhưng nhìn chung, chúng vẫn có quy định chung như sau:
Các loại điều khoản có trong hợp đồng cộng tác viên
Hợp đồng cộng tác viên là văn bản pháp luật gồm 3 điều khoản lớn:
- Thứ nhất là quyền và nghĩa vụ của của cộng tác viên và bên thuê cộng tác viên.
- Thứ hai là các hình thức thanh toán tiền thuê cộng tác viên.
- Thứ ba là quy định cụ thể về các điều khoản hợp đồng cộng tác viên cần thực hiện và thao tác chấm dứt hợp đồng.
Lưu ý, các điều khoản có thể được thay đổi và bổ sung theo mẫu phụ lục hợp đồng với sự đồng thuận của cả hai bên.
Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên
- Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp tài liệu, thông tin và phương tiện thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích doanh nghiệp mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của doanh nghiệp.
- Yêu cầu doanh nghiệp hoặc bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, thời gian và thỏa thuận đã cam kết.
- Không được giao việc cho người khác thực hiện nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
- Bảo quản và giao lại tài liệu, phương tiện hỗ trợ công việc sau khi hoàn thành công việc.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết trong thời gian thực hiện công việc (nếu có thỏa thuận từ đầu hoặc theo pháp luật quy định).
- Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ nếu làm mất, hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin với người khác.
Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thuê cộng tác viên
- Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian như thỏa thuận.
- Trường hợp cộng tác viên vi phạm nghiệm trọng nghĩa vụ, bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với cộng tác viên và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Cung cấp cho cộng tác viên các thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết trong quá trình thực hiện công việc.
- Trả tiền dịch vụ cho cộng tác viên theo đúng thỏa thuận.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên cập nhật mới nhất
Bất kể là mẫu hợp đồng cộng tác viên nào, dù là mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH hay mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh thì chúng đều có chung một mẫu. Vì vậy, Chợ Tốt Việc Làm xin gửi đến bản hợp đồng lao động với những hướng dẫn chi tiết kèm theo. Tham khảo ngay nhé!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
—–****—–
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
( Số:……./HĐCTV)
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên.
………, ngày ….. tháng.….. năm….… tại …………………, chúng tôi gồm:
Bên A: ………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………………..… Fax: ………………………..……
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………
– Tài khoản: ………………….……..tại Ngân hàng: ……..……………….……
– Người đại diện Ông (Bà): ……………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Bên B: ………………………………………………………………………………
– Năm sinh: ………………………………………………………………………..
– Số CMND/CCCD: ……………………………………………………………..
Ngày cấp: …………………………Nơi cấp: …………………………………..
– Điện thoại: ………………………… Fax: …………………………………….
– Email: ……………………………………………………………………………..
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
– Tài khoản: ………………………… tại Ngân hàng: …………………………
Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc của Bên B
Bên B làm cộng tác viên cho Bên A để thực hiện các công việc:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Địa điểm và thời giờ làm việc
– Địa điểm: ………………………………………………………………………..
– Thời giờ làm việc: …………………………………………………………….
Điều 3. Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại
Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ và phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.
Điều 4. Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên
– Bên B được hưởng thù lao khi hoàn thành công việc theo thỏa thuận tại Điều 1
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Quyền của Bên A
– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không đáp ứng được yêu cầu công việc.
– Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng .
- Nghĩa vụ của Bên A:
– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có).
– Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất.
– Bên A cấp thẻ CTV cho Bên B để phục vụ hoạt động giao tiếp với đối tác, khách hàng trong quá trình giao dịch.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Quyền của Bên B
– Bên B được sử dụng thẻ CTV và tư cách pháp nhân trong từng vụ việc cụ thể khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A để thực hiện các nội dung công việc tại Điều 1 Hợp đồng này.
-Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.
– Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến ……. để phục vụ cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy định, đảm bảo uy tín và thương hiệu của …..
- Nghĩa vụ của Bên B
– Hoàn thành công việc như đã thỏa thuận tại Điều 1.
– Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,… và các chi phí khác không ghi trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A.
– Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện
Điều 7. Bảo mật thông tin
– Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.
– Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện, nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày làm việc để hai bên cùng thống nhất giải quyết.
2. Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng, các bên sẽ yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết. Phán quyết của Tòa án có tính chất bắt buộc đối với các bên.
Điều 9. Hiệu lực và thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng là … tháng kể từ ngày …./…./…. đến ngày …/…/…
Hai bên có thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.
Điều 10. Điều khoản thi hành
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
– Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản;
– Hợp đồng này gồm 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản và một bản giao cho
……………………………………………………………………………………….
Đại diện Bên A
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đại diện bên B
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tìm việc làm cộng tác viên ở đâu uy tín, hiệu quả?
Hiện nay, việc ứng tuyển cho vị trí cộng tác viên không quá khó khăn. Bạn có thể tìm kiếm công việc này trên các group tuyển dụng hoặc qua các kênh giới thiệu việc làm. Trong đó, uy tín và nhanh chóng nhất phải kể đến Chợ Tốt Việc Làm.
Các công việc cộng tác viên tại đây được cập nhật liên tục và rất đa dạng, có thể kể đến như: cộng tác viên tuyển dụng, cộng tác viên bán hàng, cộng tác viên sự kiện,…
Nhờ đó, bạn dễ dàng tìm kiếm được công việc phù hợp với nhu cầu và sở thích của bản thân chỉ sau vài cú click chuột. Đặc biệt, khả năng trúng tuyển tại đây rất cao nên đã nhận được sự hài lòng của người dùng trên toàn quốc.
Ngoài ra, nếu bạn là nhà tuyển dụng và có nhu cầu tìm kiếm ứng viên cho vị trí này thì hãy cập nhật mô tả công việc chi tiết và đăng tải ngay trên Việc Làm Tốt nhé! Các trang chuyên việc làm như Việc Làm Tốt sẽ tiến hành sàng lọc ứng viên theo yêu cầu doanh nghiệp để giúp bạn chọn ra ứng viên xuất sắc nhất.